Thứ Sáu, 9 tháng 9, 2016

GIÁ XE VIOS 2016,2017 TẠI VIỆT NAM HIROSHIMA TÂN CẢNG

Giá xe Vios mới tại Việt Nam.
(Màu xe : trắng bạc, đen, đỏ, nâu vàng.)
Quý khách đặt xe ngay bây giờ sẽ nhận xe sớm nhất vào 20/09 này tại Toyota Hiroshima.

Hotline : Mr.Xuân 093.7273.005

Địa chỉ : 220Bis, Nguyễn Hữu Cảnh, P.22, TPHCM.
Khuyến mãi :
Đến với Toyota Hiroshima quý khách sẽ nhận được giá ưu đãi nhất thị trường Việt Nam, kèm theo đó là các chiến dịch hậu mãi như : tăng film, lót sàn, giảm giá phụ kiện, ….
Liên hệ hot line : 093.7273.005 để nhận giá tốt nhất.
Hỗ trợ cho vay :
Toyota Hiroshima là một đại lý lớn. Nên có sự kết hợp đặt biệt với các đối tác ngân hàng trong việc hỗ trợ cho vay mua xe với lãi suất ưu đãi (8%/năm) và cam kết sau lãi suất ưu đãi sẽ không cao. (không qua 11%/năm).
Liên hệ : 093.7273.005 để biết thêm chi tiết.
Chi tiết về option cũng như động cơ xe Vios 2016,2017 về Việt Nam.
 Vios 1.3LimoVios 1.3EMT
Kích thước tổng thể4410x1700x14754410x1700x1475
Kích thước nội thất1915x1425x12051915x1425x1205
Chiều dài cơ sở25502550
Chiều rộng cơ sở1485/14701475/1460
Khoảng sáng gầm xe133133
Bán kính quay vòng tối thiểu5.15.1
Trọng lượng không tải.1020-10551060-1075
Trọng lượng toàn tải.15001500
Dung tích bình nhiên liệu4242
Dung tích khoang hành lý506L506L
   
Mã động cơ.1NR-FE2NR-FE
Loại4 xy lanh thẳng hàng, 16van DOHC, VVT-I kép.4 xy lanh thẳng hàng, 16van DOHC, VVT-I kép.
Dung tích công tác.13291496
Công suất tối đa.73(99)/600079(107)/6000
Momen xoắn tối đa.123/4200140/4200
Hệ số cản không khí.0.280.28
Tiêu cuẩn xả khí.EURO4EURO4
Hộp số.sàn 5 cấpHộp số tự động vô cấp 7 cấp ảo
Hệ thống treo trước.Độc lập McPherson.Độc lập McPherson.
Hệ thống treo sau.Dầm xoắn.Dầm xoắn.
Lốp xe.175/65 R14185/60 R15
Mâm xe.Mâm thườngMâm đúc
Lốp dự phòng.Mâm thườngMâm đúc
Tiêu thụ nhiên liệu Cao tốc.55
Tiêu thụ nhiên liệu hỗn  hợp.5.85.8
Tiêu thụ nhiên liệu Đô thị.7.27.3
Cụm đèn trước.Halogen; phản xạ đa hướng.Halogen; phản xạ đa hướng.
Đèn sương mù phía trước.Không
Đèn sương mù phía sau.
Đèn báo phanh trên cao.
Gương chiếu hậu bên ngoài gập điện.Không
Gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh điện.Không
Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp báo rẽ.Không
Gương chiếu hậu bên ngoài cùng màu thân xe.Không
Gạt mưa.Gián đoạn.Gián đoạn điều chỉnh thời gian
Ăng ten.Dạng cộtDạng cột
Tay lái3 chấu điều chỉnh 2 hướng, trợ lực điện.3 chấu mạ bạc,điều chỉnh 2 hướng, trợ lực điện.
Gương chiếu hậu bên trong.2 chế độ ngày và đêm.2 chế độ ngày và đêm.
Chất liệu ghế.PVCBỉ cao cấp
Hàng ghế trước.Chỉnh tay 4 hường.Chỉnh tay 6 hường.
Hàng ghế sau.Cố địnhGập lưng ghế 60:40
Hệ thống điều hòa.Chỉnh tay.Chỉnh tay.
Hệ thống âm thanh.2 loaCD,4 loa, AM/FM, MP3/WMA/AAC, USB, AUX, Bluetooth.
Cửa sổ điều chỉnh điện.Có (1 chạm và chống kẹt bên người lái)Có (1 chạm và chống kẹt bên người lái)
Màn hình đa thông tin.không
Hệ thống chống trộm.khôngkhông
Hệ thống mã hóa động cơ.khôngkhông
ABSKhông
EBDKhông
BAKhông
Túi khí.Người lái và hành khách phía trước.Người lái và hành khách phía trước.
GOA
Phanh trước.Đĩa thông gió 14′Đĩa thông gió 15″
Phanh sauTang trốngđĩa đặc
 Vios 1.5ECVTVios 1.5GCVT
Kích thước tổng thể4410x1700x14754410x1700x1475
Kích thước nội thất1915x1425x12051915x1425x1205
Chiều dài cơ sở25502550
Chiều rộng cơ sở1475/14601475/1460
Khoảng sáng gầm xe133133
Bán kính quay vòng tối thiểu5.15.1
Trọng lượng không tải.1080-10951095-1110
Trọng lượng toàn tải.15001500
Dung tích bình nhiên liệu4242
Dung tích khoang hành lý506L506L
   
Mã động cơ.2NR-FE2NR-FE
Loại4 xy lanh thẳng hàng, 16van DOHC, VVT-I kép.4 xy lanh thẳng hàng, 16van DOHC, VVT-I kép.
Dung tích công tác.14961496
Công suất tối đa.79(107)/600079(107)/6000
Momen xoắn tối đa.140/4200140/4200
Hệ số cản không khí.0.280.28
Tiêu cuẩn xả khí.EURO4EURO4
Hộp số.Hộp số tự động vô cấp 7 cấp ảoHộp số tự động vô cấp 7 cấp ảo
Hệ thống treo trước.Độc lập McPherson.Độc lập McPherson.
Hệ thống treo sau.Dầm xoắn.Dầm xoắn.
Lốp xe.185/60 R15185/60 R15
Mâm xe.Mâm đúcMâm đúc
Lốp dự phòng.Mâm đúcMâm đúc
Tiêu thụ nhiên liệu Cao tốc.4.734.84
Tiêu thụ nhiên liệu hỗn  hợp.5.85.9
Tiêu thụ nhiên liệu Đô thị.7.577.78
Cụm đèn trước.Halogen; phản xạ đa hướng.Halogen; kiểu đèn chiếu.
Đèn sương mù phía trước.
Đèn sương mù phía sau.
Đèn báo phanh trên cao.
Gương chiếu hậu bên ngoài gập điện.
Gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh điện.
Gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp báo rẽ.
Gương chiếu hậu bên ngoài cùng màu thân xe.
Gạt mưa.Gián đoạn điều chỉnh thời gianGián đoạn điều chỉnh thời gian
Ăng ten.Dạng cộtDạng cột
Tay lái3 chấu mạ bạc,điều chỉnh 2 hướng, trợ lực điện.3 chấu bọc da, mạ bạc,điều chỉnh 2 hướng, trợ lực điện, nút bấm tích hợp âm thanh.
Gương chiếu hậu bên trong.2 chế độ ngày và đêm.2 chế độ ngày và đêm.
Chất liệu ghế.Bỉ cao cấpDa.
Hàng ghế trước.Chỉnh tay 6 hường.Chỉnh tay 6 hường.
Hàng ghế sau.Gập lưng ghế 60:40Gập lưng ghế 60:40
Hệ thống điều hòa.Chỉnh tay.Tự động.
Hệ thống âm thanh.CD,4 loa, AM/FM, MP3/WMA/AAC, USB, AUX, Bluetooth.CD,6 loa, AM/FM, MP3/WMA/AAC, USB, AUX, Bluetooth.
Cửa sổ điều chỉnh điện.Có (1 chạm và chống kẹt bên người lái)Có (1 chạm và chống kẹt bên người lái)
Màn hình đa thông tin.
Hệ thống chống trộm.khôngCó.
Hệ thống mã hóa động cơ.khôngkhông
ABS
EBD
BA
Túi khí.Người lái và hành khách phía trước.Người lái và hành khách phía trước.
GOA
Phanh trước.Đĩa thông gió 15″Đĩa thông gió 15″
Phanh sauđĩa đặcđĩa đặc
Vui Lòng Liên hệ: Lê Anh Xuân.
Phone: 093.7273.005
Gmail:leanhxuan241990@gmail.com

SỰ KHÁC NHAU GIỮA VVTI VÀ DUAL VVTI TRÊN ĐỘNG CƠ CỦA CÁC DÒNG XE TOYOTA

A. VVTI: Variable Valve Timing with Intelligence . (Tạm dịch là hệ thống điều phối Van biến thiên thông minh trên Van nạp).
Hệ thống VVT-i là thiết kế phun xăng của hãng Toyota theo nguyên lý điện – thủy lực. Cơ cấu này tối ưu hóa góc phối khí của trục cam nạp dựa trên chế độ làm việc của động cơ phối hợp với các thông số điều khiển chủ động.
Trong quá trình hoạt động, các cảm biến vị trí trục khuỷu, vị trí bướm ga và lưu lượng khí nạp cung cấp các dữ liệu chính về ECU để tính toán thông số phối khí theo yêu cầu chủ động. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ cung cấp dữ liệu hiệu chỉnh,còn các đầu đo VVT và vị trí trục khuỷu thì cung cấp các thông tin về tình trạng phối khí thực tế. Trên cơ sở các yếu tố chủ độnghiệu chỉnh và thực tế, ECU sẽ tổng hợp được lệnh phối khí tối ưu cho buồng đốt. Lệnh này được tính toán trong vài phần nghìn giây và quyết định đóng (mở) các van điện của hệ thống thủy lực. Áp lực dầu sẽ tác động thay đổi vị trí bộ điều khiển phối khí, mở các xu-páp nạp đúng mức cần thiết vào thời điểm thích hợp. Như vậy, thay cho hệ thống cam kiểu cũ với độ mở xu-páp không đổi, VVT-i đã điều chỉnh vô cấp hoạt động của các van nạp. Độ mở và thời điểm mở biến thiên theo sự phối hợp các thông số về lưu lượng khí nạp, vị trí bướm ga, tốc độ và nhiệt độ động cơ.
Ngoài ra, còn một cảm biến đo nồng độ oxy dư đặt ở cụm góp xả cho biết tỷ lệ % nhiên liệu được đốt. Thông tin từ đây được gửi về ECU và cũng được phối hợp xử lý khi hiệu chỉnh chế độ nạp tối ưu nhằm tiết kiệm xăng và bảo vệ môi trường.
Vị trí bướm ga được người lái quyết định 80% thông qua pê-đan gắn cảm biến góc đạp chân ga, 20% còn lại chịu sự chi phối của các cảm biến khác. Hệ thống bướm ga điện tử ETCS-i hoạt động nhờ một mô-tơ cực nhạy điều khiển bằng xung điện. Cảm biến chân ga gồm 2 đầu đo độc lập, phản ánh thao tác của lái xe đến bộ xử lý trung tâm thông qua 2 luồng tín hiệu có đặc tính khác nhau. Để dự phòng, nếu 1 trong 2 chiếc bị hỏng thì bướm ga vẫn có khả năng mở ở mức giữa 25% và không tải, nếu cả 2 chiếc gặp sự cố xe vẫn có thể chạy với chế độ không tải về xưởng sửa chữa.
  • Bộ xử lý trung tâm ECU 32 bit.
  • Bơm và đường dẫn dầu.
  • Bộ điều khiển phối khí (VVT) với các van điện.
  • Các cảm biến: VVT, vị trí bướm ga, lưu lượng khí nạp, vị trí trục khuỷu, nhiệt độ nước.
Ngoài ra, VVT-i thường được thiết kế đồng bộ với cơ cấu bướm ga điện tử ETCS-i, đầu phun nhiên liệu 12 lỗ (loại bỏ sự hỗ trợ bằng khí) và bộ chia điện bằng điện tử cùng các Bugi đầu Iridium.
Tóm lại cho dễ hiểu: hệ thống VVTI là hệ thống nhờ bộ phận cảm biến giúp hệ thống này sẽ điều chỉnh hệ thống nạp đóng mở van nạp đúng thời điểm để giảm tiêu hao nhiên liệu, nâng công suất động cơ và giảm khí thải.
Hiện nay công nghệ này được áp dụng rộng rãi tất cả các dòng xe của Toyota như Camry, Yaris, Vios, Innova, Fortuner, Altis, Hiace, Hilux, Prado và Landcruiser.
B. Dual VVTi : Dual Variable Valve Timing with Intelligence . (tạm dịch là hệ thống điều phối Van biến thiên thông minh trên cả Van nạp và xả ).
Hệ thống Dual VVTi của Toyota có thể được hiểu đơn giản là hệ thống cải tiến của VVTI cũ. Nếu VVTI chỉ điều phối Van nạp đóng mở đúng thời điển thì hệ thống Dula VVTI sẽ điều phối đóng mở cả Van nạp và xả đúng thời điểm.
Với sự cải tiến này hệ thống sẽ giúp cho sự cải thiện về tiết kiệm nhiên liệu tăng công suất động cơ và đặc biệt là giảm ô nhiễm khí thải ra môi trường đáng kể so với VVTi.
Hiện nay công nghệ Dual VVTi áp dụng trên các dòng xe của Toyota như Camry, Altis, Prado, Landcruiser thế hệ mới…dần dần các dòng xe Vios cũng sẽ được áp dụng công nghệ này vào tương lai.
Nguồn: tập hợp từ nhiều nguồn.
Chuyên viên tư vấn mua bán xe Toyota Hiroshima Tân Cảng
Mr. Xuân
Phone: 093.7273.005
Đ/c: 220Bis Nguyễn Hữu Cảnh, P.22, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Website: usedcarsvn.com
Site google: https://sites.google.com/site/hiroshimatoyotaht/